Tài liệu hướng dẫn sử dụng App và Web Abaha
  • Giới thiệu
  • TẠO MỚI CỬA HÀNG
    • Tạo mới cửa hàng & trải nghiệm trên web Abaha admin
    • Tạo mới cửa hàng & trải nghiệm trên App ABAHA STORE
    • Tạo mới hội nhóm trên trang quản trị (Web Admin)
    • Thông báo tạo mới Cửa hàng/Hội nhóm trên App và trang quản trị (Web Admin)
    • Tạo mới cửa hàng & trải nghiệm App Demo file APK
      • Hướng dẫn thêm yêu cầu tạo app dùng thử
      • Hướng dẫn cài đặt app dùng thử bằng file APK
  • Trang chủ
    • Đăng nhập trang quản trị
    • Đăng xuất trang quản trị
  • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KÊNH HỖ TRỢ TICKET
  • Modules
    • 1. Cửa hàng
      • Dashboard
      • Ví nạp trước
      • Tài khoản phân quyền
      • Sửa thông tin cửa hàng
      • Quản lý menu
        • HDSD Menu phụ trên APP (Menu thương hiệu)
      • Quản lý banner
      • Quản lý popup
      • Ví tích điểm
        • Quản lý ví
        • Lịch sử tặng/rút điểm
        • Yêu cầu rút điểm
      • Cài đặt mã nhúng Web
        • Ẩn các element trên Webshop
      • Quản lý tên miền website
      • Sửa thông tin chân trang
      • Hình thức thanh toán
        • Thanh toán qua cổng Bảo Kim
          • Hướng dẫn thanh toán qua QR code
          • Hướng dẫn thanh toán qua thẻ ATM nội địa
          • Hướng dẫn thanh toán qua thẻ Visa/ master
          • Hướng dẫn thanh toán Trả Góp Bảo Kim
        • Thanh toán qua cổng VNPAY
      • Cấu hình cửa hàng
        • Đồng bộ
          • Đồng bộ Sapo Web
          • Đồng bộ Pancake Pos
          • Đồng bộ Sapo Omni (Sapo Pos)
          • Đồng bộ haravan
          • Đồng bộ kiotviet
            • Quản lý phí thu khác
          • Đồng bộ Pos Pharma Deluxe
          • Đồng bộ Nhanh.vn
          • Đồng bộ Wordpress
          • Đồng bộ Kiotviet FNB
        • Cấu hình chung
          • Cấu hình kết nối SMS-OTP
        • Tài liệu Webhook
      • Tính năng chuyển điểm/rút điểm
    • 2. Bán hàng
      • Bán hàng
      • Danh sách đơn hàng
      • Popup đơn hàng
      • Chat với khách hàng
      • Đơn hàng giao ngay
      • Thông tin hóa đơn điện tử
      • Cấu hình bán hàng
      • Hoàn hàng
        • Hoàn hàng trong mô hình thường
        • Hoàn hàng trong mô hình hoa hồng cộng tác viên
        • Hoàn hàng trong mô hình MLM
      • Tích điểm tại quầy
    • 3. Khách hàng
      • Danh sách khách hàng
        • Hướng dẫn tạo mật khẩu tặng rút điểm cho khách hàng
      • Phân hạng khách hàng
      • Lọc/Tag khách hàng
      • Địa chỉ khách hàng
    • 4. Sản phẩm
      • Danh sách sản phẩm
      • Danh mục
      • Nhóm sản phẩm
      • Lọc/Filter sản phẩm
      • Bảng giá
      • Tồn kho
      • Hướng dẫn tính năng đăng bán trên app
      • Hoa hồng và tích điểm
      • Cảnh báo tồn kho
      • Công cụ
      • Cấu hình đặt lịch
        • Cài đặt thông tin cửa hàng hiển thị trong sản phẩm "Đặt lịch"
        • Chọn thời gian giao hàng
      • Cài đặt bán âm
      • Cấu hình sản phẩm
    • 5. Marketing
      • Chương trình voucher
        • Hướng dẫn tạo chương trình voucher
        • Danh sách chương trình voucher
        • Xem chi tiết chương trình voucher
        • Hướng dẫn thêm mã voucher vào chương trình voucher
        • Gợi ý voucher có thể triển khai cho app
        • Hướng dẫn Admin tặng mã voucher cho khách hàng
      • Chương trình giảm giá
        • Quy tắc áp dụng CTKM cho sản phẩm
        • Hướng dẫn tạo chương trình giảm giá
        • Chương trình giảm giá
      • Chức năng quà tặng và quét mã tem tích điểm
      • Chương trình khuyến mãi đơn đầu
      • So sánh giữa chương trình voucher và chương trình giảm giá
    • 6. Chuỗi cửa hàng
      • Điểm bán Offline
      • Điểm nhận hàng
      • Cửa hàng Online
      • Tỉnh thành/khu vực
      • Địa chỉ nhận hàng hiển thị trên app mobile
    • 7. Đối tác
      • Đơn hàng đối tác
      • Danh sách đối tác
      • Sơ đồ giới thiệu
      • Hoa hồng đơn hàng
      • Báo cáo thưởng tháng
      • Báo cáo doanh thu
      • Tổng kết hoa hồng
      • Tính năng cộng tác viên dành cho Admin quản trị
        • Giới thiệu về các mô hình CTV do ABAHA cung cấp
        • Mô hình CTV Dropship
        • Mô hình CTV 1 cấp
        • Mô hình CTV nhiều cấp chia hoa hồng từ người đầu cấp
        • Mô hình CTV nhiều cấp chia hoa hồng từ người cuối cấp và hoa hồng tính theo giá trị đơn hàng
        • Mô hình CTV nhiều cấp chia hoa hồng từ người cuối cấp và hoa hồng tính theo sản phẩm
      • Tính năng Cộng tác viên trên App
        • Hướng dẫn sử dụng mã giới thiệu
    • 8. Tin tức
      • Danh sách tin
      • Quản lý chuyên mục
      • Quản lý bình luận
      • Tin tức trên app
    • 9. Thống kê
      • Báo cáo tổng hợp
      • Báo cáo đồ thị
      • Lượt xem sản phẩm
      • Tổng lượt mua sản phẩm
      • Số lượng mua theo ngày
      • Báo cáo sử dụng voucher
      • Báo cáo nhận voucher
    • 10. Thông báo
      • Thông báo đẩy
      • Tin thông báo
      • Kịch bản thông báo
    • 11. Giao vận
      • Những đơn vị giao vận đang hợp tác ABAHA
      • Cửa hàng cấu hình tự vận chuyển
      • Hướng dẫn cấu hình bù phí vận chuyển
      • Hướng dẫn cấu hình cân nặng sản phẩm
      • Hướng dẫn cấu hình sử dụng nhiều đơn vị giao vận
      • Hướng dẫn cấu hình đơn vị giao vận mặc định
      • Hướng dẫn tạo đơn giao vận
      • Danh sách đơn giao vận
      • Các trải nghiệm trên App
    • 12. Gamification
      • Game lô tô/đoán số
      • Game quay thưởng
      • Cấu hình chung
    • 13. Cộng đồng
      • Quản lý bình luận
      • Nhóm cộng đồng
      • Bài viết trong nhóm
      • Cấu hình chung
    • 14. Sổ theo dõi
      • Quản lý sổ theo dõi
      • Quản lý lộ trình
      • Cấu hình chung
      • Sổ theo dõi trên app khách hàng
    • 15. Lô tem
      • Lô Tem (Abaha)
        • Cấu hình lô tem
        • Danh sách lô tem
        • Mã tem đã nhận
        • Quản lý mã tem
      • Lô Tem (ICheck)
        • Hướng dẫn cấu hình chức năng quét mã bảo hành Icheck
        • Hướng dẫn người mua sử dụng tính năng quét mã bảo hành Icheck trên APP
    • 16. Công nợ
      • Giới thiệu module công nợ
      • Hướng dẫn cài đặt và sử dụng tính năng công nợ
    • 17. Khóa học online
      • Hướng dẫn tạo danh mục khóa học
      • Quản lý danh mục khóa học
      • Hướng dẫn tạo khóa học
      • Quản lý khóa học
      • Khóa học đã mua
      • Hướng dẫn mua và sử dụng khóa học trên App
    • 18. Kinh doanh hệ thống
      • Mô hình hoa hồng nhiều cấp
    • 19. Dịch vụ CTV
      • Quản lý gói dịch vụ
      • Tạo gói dịch vụ
      • Sửa gói dịch vụ
      • Lịch sử đóng phí CTV
    • 20. Trợ giúp
  • HỆ THỐNG SÀN
    • SÀN CỬA HÀNG
      • Module Cửa hàng
        • Dashboard
        • Tài khoản phân quyền
        • Sửa thông tin cửa hàng
        • Quản lý banner
        • Quản lý menu
        • Quản lý popup
        • Hình thức thanh toán
          • Các hình thức thanh toán mặc định trên app
            • Tạo mã QR CODE thanh toán hiển thị trên website
          • Thanh toán qua cổng Bảo Kim
            • Hướng dẫn KH thanh toán qua QR code
            • Hướng dẫn KH thanh toán qua thẻ Visa/ master
            • Hướng dẫn KH thanh toán qua thẻ ATM nội địa
          • Thanh toán qua cổng VNPAY
        • Quản lý ví tích điểm
        • Sửa thông tin chân trang
      • Module Sàn
        • Danh sách cửa hàng
        • Nhóm cửa hàng
        • Quản lý sản phẩm
        • Sản phẩm chờ duyệt
        • Quản lý đơn hàng
        • Doanh thu cửa hàng
        • Báo cáo doanh thu
      • Module Khách hàng
        • Danh sách khách hàng
          • Chức năng quản trị danh sách khách hàng
          • Chức năng quản trị cá nhân khách hàng
          • Hướng dẫn tạo mật khẩu tặng rút điểm cho khách hàng
        • Cài đặt phân hạng
        • Lịch sử tặng/rút điểm
      • Module Khuyến mại
        • Chương trình voucher
          • Gợi ý các chương trình triển khai trên app
          • Voucher áp dụng cho sản phẩm
      • Module Tin tức
        • Danh sách tin
        • Quản lý chuyên mục
        • Quản lý bình luận
      • Module Thống kê
        • Thống kê TMĐT
        • Báo cáo tổng hợp
        • Báo cáo sử dụng voucher
        • Báo cáo nhận voucher
      • Module Thông báo
        • Thông báo đẩy
        • Kịch bản thông báo
        • Tin thông báo khách hàng
      • Module Giao vận
        • Danh sách đơn giao vận
        • Cấu hình giao vận
          • Cấu hình giao vận cho đơn vị giao vận bên ngoài
        • Kết nối GHTK
        • Kết nối Ahamove
    • CỬA HÀNG TRONG SÀN
      • Module Cửa hàng
        • Dashboard
        • Tài khoản/phân quyền
        • Sửa thông tin cửa hàng
        • Thông tin thanh toán
      • Module Bán hàng
        • Bán hàng
        • Danh sách đơn hàng
        • Chat với khách hàng
        • Đơn cần giao ngay
      • Module Sản phẩm
        • Danh sách sản phẩm
          • Cài đặt mua combo sản phẩm theo số lượng
          • Quản lý sản phẩm
        • Sản phẩm chờ duyệt
        • Danh mục
        • Nhóm sản phẩm
        • Tồn kho
        • Cân nặng sản phẩm
        • Công cụ
        • Cấu hình đặt lịch
          • Chọn thời gian giao hàng
        • Cài đặt bán âm
      • Module Thống kê
        • Báo cáo tổng hợp
        • Báo cáo đồ thị
        • Báo cáo doanh thu, chi phí
        • Lượt xem sản phẩm
        • Tổng lượt mua sản phẩm
        • Số lượng mua theo ngày
      • Module Giao vận
        • Danh sách đơn giao vận
        • Cấu hình giao vận
  • TÍNH NĂNG KHÁC
    • Hướng dẫn đăng ký tài khoản nhà phát triển cho doanh nghiệp
      • Lý do khách hàng cần đăng ký tài khoản nhà phát triển
      • Hướng dẫn chung
      • Hướng dẫn lấy App signing key và TeamID - APNs Authentication
      • Đăng ký số D-U-N-S
      • Đăng kí Apple ID
      • Đăng ký tài khoản Apple Developer
      • Hướng dẫn đăng ký tài khoản google play Developer
      • Hướng dẫn chấp nhận điều khoản App Store connect
    • Hướng dẫn chuyển TK Appstore và Google Play từ Abaha sang TK của khách hàng
    • Hướng dẫn sử dụng Firebase Analytics
    • Hướng dẫn tích hợp Google Analytics vào website
    • Hướng dẫn sử dụng Google play console
    • Hướng dẫn sử dụng app store connect
    • Hướng dẫn thay đổi ảnh chụp màn hình trên cửa hàng App
    • App quản lý Abaha Admin
    • Hướng dẫn tích hợp Short Link với Tinyurl.com trên App Abaha
  • GIẢI PHÁP CHO BẠN
    • Hệ thống kinh doanh khách lẻ và khách sỉ
      • Giới thiệu mô hình app sỉ lẻ
      • Cấu hình app sỉ lẻ
    • Phân biệt App Sàn và App chuỗi cửa hàng
  • FAQ ( CÂU HỎI THƯỜNG GẶP)
    • Q & A
      • Tổng hợp câu hỏi khách hàng
      • Thông tin công nghệ sử dụng và khả năng đáp ứng của hệ thống Abaha
  • ABAHA ỨNG DỤNG
    • 9 chương trình khuyến mại triển khai với hệ thống ABAHA
  • CẬP NHẬT HỆ THỐNG ABAHA
    • Năm 2023
      • Quý 1 (01/01/2023 - 31/03/2023)
      • Quý 2 (01/04/2023 - 30/06/2023)
    • Năm 2022
      • Quý 4 (01.10-31.12.2022)
      • Quý 3 (01.07-30.09.2022)
      • Quý 2 (01.04-30.06.2022)
      • Quý 1 (01.01-31.03.2022)
  • Tài liệu API
    • Mô tả hệ thống Abaha API
  • APP CỘNG ĐỒNG SPACES
    • Các chức năng trên trang quản trị (web admin)
      • I. Module Hội nhóm
      • II. Module Thành viên
      • III. Module Sự kiện
      • IV. Quản lý cộng đồng
      • V. Phiếu thu
    • Các chức năng chính trên APP
    • Hướng dẫn trải nghiệm trên APP
Powered by GitBook
On this page
  • 1. Hướng dẫn cài đặt trên web admin
  • 2. App mobile cho đại lý:

Was this helpful?

  1. Modules
  2. 16. Công nợ

Hướng dẫn cài đặt và sử dụng tính năng công nợ

PreviousGiới thiệu module công nợNext17. Khóa học online

Last updated 2 years ago

Was this helpful?

1. Hướng dẫn cài đặt trên web admin

1.1 Dashboard

  • Nợ đầu kỳ : Số nợ tính đến ngày đầu tiên của bộ lọc.

  • Nợ phát sinh: Số nợ cộng thêm trong khoảng thời gian lọc.

  • Nợ đã thu: Số tiền đã thanh toán trong khoảng thời gian lọc.

  • Nợ cuối kỳ: Nợ còn lại tính đến hết ngày cuối của bộ lọc.

Thống kê theo nợ phát sinh và nợ đã thu: Biểu đồ thể hiện nợ phát sinh và nợ đã thu theo ngày, nếu lọc thời gian theo quý hoặc theo năm thì biểu đồ sẽ thể hiện theo tháng.

Thống kê theo tổng nợ

Biểu đồ thể hiện quá trình thay đổi nợ theo ngày, nếu lọc thời gian theo quý hoặc theo năm thì biểu đồ sẽ thể hiện theo tháng.Tổng nợ = Nợ đầu kỳ + nợ phát sinh - nợ đã thu

Thống kê theo tuổi nợ:

Được tính dựa theo phiếu nợ chưa thanh toán của khách hàng.Vòng tròn phân bổ theo phần trăm theo số tiền.Không phụ thuộc vào bộ lọc thời gian. Sẽ được chia làm 5 mốc

  • 0-30 ngày : green

  • 31-60 ngày: blue

  • 61-90 ngày: yellow

  • 90-120 ngày: orange

  • Trên 120 ngày: red

Sẽ tính ngày lấy đến giờ phút và giây là 00

VD: 31/1/2023 15:24:45 sẽ lấy đến 1/1/2023 15:24:00.

Bộ lọc theo thời gian:

  • Hôm nay và hôm qua

  • Tuần này, tuần trước, 7 ngày gần đây

  • 30 ngày gần đây, tháng này, tháng trước

  • Quý này, quý trước

  • Năm này, năm trước

1.2 Cấu hình công nợ

Chọn Hiển thị công nợ trên app : ON thì thông tin công nợ sẽ hiển thị trên app của end user

Chọn Hiển thị công nợ trên app: OFF thì thông tin công nợ sẽ không hiển thị trên app của end user

Trong cấu hình sẽ có 2 cài đặt là Nợ tối đa và số ngày nợ (có thể bật 1 trong 2 hoặc cả 2). Input nhập vào là số.

  • Trong Số ngày nợ sẽ được chọn tính từ ngày phát sinh phiếu nợ. mặc định 100 ngày, nếu checked vào Số ngày nợ thì admin được sửa thông tin Số ngày nợ

  • Nếu checked vào Nợ tối đa, sẽ nhập với giá trị mặc định là 50.000.000, cho phép admin sửa.

  • Nếu checked Số ngày nợ và checked Nợ tối đa thì sẽ bắt buộc nhập.

Cấu hình nhắc nợ

  • Cảnh báo sẽ được gửi hằng ngày vào 7-8 giờ sáng. Khách hàng sẽ nhận được thông báo nhắc nợ từ app

  • Nội dung nhắc nợ là nội dung thông báo khách hàng nhận đc. Là thông tin bắt buộc.

  • Nội dung trong ảnh là nội dung mặc định, khách hàng có thể sửa nội dung khác

  • Tiêu đề: là nội dung bắt buộc

1.3 Quản lý danh sách khách hàng nợ

Phần lọc sẽ có thể lọc theo khung thời gian và có drop list (mặc định: 7 ngày gần đây)

Phần tùy chỉnh thời gian có thể chọn tối đa là 1 năm.

VD : Nếu KH chọn ngày hôm qua thì

  • Hiển thị tất cả các khách hàng có phát sinh phiếu trong khoảng thời gian 00:00:00 đến 23:59:59

  • Nợ đầu kỳ là tổng nợ trước thời gian 00:00:00

  • Nợ phát sinh và nợ đã thu trong khoảng thời gian 00:00:00 đến 23:59:59

  • Nợ cuối kỳ là tổng nợ tính đến 23:59:59

  • Nợ quá hạn là số nợ quá hạn tính đến 23:59:59

Ngoài lọc theo thời gian, người dùng có thể tìm kiếm khách hàng theo tên hoặc sđt sau đó chọn 1 khách hàng trong list tìm kiếm. Danh sách khách hàng bao gồm:

  • ID: ID của khách hàng

  • Tên: Tên của khách hàng

  • Số điện thoại: SDT của khách hàng

  • Hạn mức : Số tiền nợ tối đa của khách hàng

  • Số ngày nợ: số ngày nợ của khách hàng tính từ phiếu nợ cũ nhất chưa thanh toán

  • Nợ đầu kỳ : Số nợ tính đến ngày đầu tiên của bộ lọc.

  • Nợ phát sinh: Số nợ cộng thêm trong khoảng thời gian lọc.

  • Nợ đã thu: Số tiền đã thanh toán trong khoảng thời gian lọc.

  • Nợ cuối kỳ: Nợ còn lại tính đến hết ngày cuối của bộ lọc.

  • Nợ quá hạn: Số nợ quá hạn của từng khách hàng(chỉ tính trong thời điểm lọc)

  • Hành động :

- Điều chỉnh hạn mức: Điều chỉnh hạn mức nợ của khách hàng đó

- Chi tiết công nợ: Xem chi tiết công nợ của khách hàng

- Tạo phiếu thu: Tạo mới phiếu thu (thanh toán nợ)

- Tạo phiếu nợ: Tạo mới phiếu nợ (nợ phát sinh)

1.3.1 Điều chỉnh hạn mức cho từng khách hàng

Ngoài hạn mức cố định ban đầu thì có thể thay đổi hạn mức của từng khách hàng. Sẽ không hiển thị khi tắt cấu hình hạn mức công nợ.

Nợ tối đa : Số tiền tối đa khách hàng được nợ.

Số ngày nợ : Số ngày tối đa khách hàng được nợ.

1.3.2 Tạo phiếu thu

Nhấn vào phần 3 chấm trong hành động và chọn tạo phiếu thu

Sau khi chọn sẽ hiển thị ra popup

Trong popup sẽ hiển thị

  • Tên khách hàng (Hiển thị text không sửa được)

  • Số điện thoại (Hiển thị text không sửa được)

  • Nợ hiện tại (Hiển thị text không sửa được)

  • Số tiền thanh toán: Số tiền mà khách hàng sẽ thanh toán

  • Ngày thanh toán nợ: Thời gian diễn ra điều chỉnh này(mặc định là thời gian hiện tại và có thể chỉnh sửa <= hiện tại)

  • Tài liệu : (Khách hàng có thể up hóa đơn,... ) lên chỉ nhận ảnh và có thể up nhiều ảnh tối đa 15 file và dung lượng 5MB

  • Mã phiếu thu: KH có thể điền mã phiếu thu, nếu không điền hệ thống tự động tạo mã. Mã phiếu sẽ không được trùng và không phân biệt giữa mã phiếu tạo tự động và mã phiếu tạo thủ công. Mã phiếu thu không đc trùng mã phiếu nợ

  • Ghi chú

  • Người tạo: Tự động lấy theo người tạo phiếu

Lưu ý :

  • Admin có thể điền số tiền lớn hơn số nợ hiện tại và Tổng nợ sẽ hiển thị giá trị âm

  • Cho phép tạo phiếu thu cho cả khách hàng thuộc site cửa hàng

Thông báo thành công

1.3.3 Tạo phiếu nợ

Nhấn vào phần 3 chấm trong hành động và chọn tạo phiếu nợ. Sau khi chọn sẽ hiển thị ra popup.

Trong popup sẽ hiển thị

  • Tên khách hàng(Hiển thị text không sửa được)

  • Số điện thoại(Hiển thị text không sửa được)

  • Nợ hiện tại(Hiển thị text không sửa được)

  • Nợ phát sinh: mặc định để trống, cho phép admin nhập Số tiền mà end user nợ thêm.

  • Tài liệu (Khách hàng có thể up hóa đơn,... lên),chỉ nhận ảnh và có thể up nhiều ảnh tối đa 15 file và dung lượng 5MB

  • Tổng nợ

  • Ghi chú

  • Người tạo: Tự động lấy theo người tạo phiếu

  • Mã phiếu nợ: Khách hàng có thể nhập nếu không nhập sẽ tự động tạo mã. Mã phiếu sẽ không được trùng và không phân biệt giữa mã phiếu tạo tự động và mã phiếu tạo thủ công.

  • Một phiếu nợ được tạo ra thì sẽ được lưu ngày nợ tối đa theo cấu hình khai báo tại thời điểm tạo phiếu nợ đó.

Thông báo thành công:

1.3.4 Chi tiết công nợ của khách hàng

Để xem lịch sử công nợ chọn phần hành động và chọn lịch sử công nợ

Sau khi nhấn button sẽ hiển thị ra trang chi tiết công nợ của khách hàng. Các phiếu công nợ sẽ được sắp xếp từ mới đến cũ nhất

Điều kiện lọc theo thời gian: 7 ngày gần nhất .

Thông tin khách hàng bao gồm:

  • Tên

  • Số điện thoại

  • Địa chỉ

  • Nợ đầu kỳ

  • Nợ phát sinh

  • Nợ đã thu

  • Nợ cuối kỳ = Nợ đầu kì + nợ phát sinh - nợ cuối kì

Chi tiết công nợ bao gồm : Danh sách phiếu thu và phiếu nợ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần

  • Mã phiếu :

  • Thời gian: Thời gian phát sinh phiếu

  • Loại: Phiếu thu, Phiếu nợ

  • Số tiền: Là số tiền nợ phát sinh với phiếu nợ, hoặc số tiền thanh toán với phiếu thu

  • Nợ còn lại: Số nợ còn lại của phiếu nợ, phiếu thu để "-"

1.4 Danh sách phiếu nợ

Danh sách quản lý phiếu công nợ sẽ hiển thị tất cả phiếu nợ của tất cả khách hàng.

(Sắp xếp theo ID giảm dần)

Admin có thể lọc theo:

  • Khách hàng: Lọc và tìm kiếm theo tên hoặc sđt khách hàng

  • Admin có thể tìm kiếm theo mã phiếu(Tìm kiếm ID cho phép tìm kiếm like)

  • Lọc theo trạng thái : Đã thanh toán và Chưa thanh toán

  • Lọc theo thời gian : mặc định không chọn để trắng

Danh sách phiếu công nợ gồm

  • Checkbox : dùng để xoá nhiều phiếu cùng 1 lúc

  • Mã phiếu

  • Thời gian tạo: Thời gian tạo phiếu định dạng date + giờ/phút

  • Thời gian phát sinh: là thời gian của phiếu định dạng date + giờ/phút

  • Khách hàng

  • SDT

  • Số tiền nợ

  • Nợ còn lại : Nợ còn lại của phiếu đó admin tự điền

  • Thời gian đến hạn

  • Trạng thái

  • Check box dùng để tích chọn nhiều phiếu nợ để xóa hàng loạt

  • Cảnh báo khi xóa

1.4.1 Thêm phiếu nợ

Để thêm phiếu nợ admin bấm vào button [Thêm phiếu nợ].

Đầu tiên Admin nhập sđt để tìm kiếm khách hàng, sau đó hệ thống sẽ truy suất database để hiển thị các thông tin của kh đó bao gồm:

  • Tên khách hàng

  • Nợ hiện tại: Số nợ hiện tại của khách hàng

  • Nợ phát sinh

  • Tổng nợ: Nợ hiện tại + nợ phát sinh

  • Ngày thanh toán nợ: Lấy thời điểm hiện tại

  • Mã phiếu nợ: Có thể nhập nếu không nhập hệ thống tự động tạo mã

  • Tài liệu đính kèm: Có thể thêm tài liệu đính kèm, chỉ nhận ảnh và có thể up nhiều ảnh.

  • Ghi chú: Có thể note ghi chú cho phiếu nợ

  • Người tạo: Tự động lấy theo người tạo phiếu

Bấm Lưu màn hình quay laị trang Danh sách phiếu công nợ và hiển thị thông báo "Tạo phiếu nợ thành công".

1.4.2 Chi tiết phiếu nợ

Admin có thể chỉnh sửa thông tin ngày phát sinh phiếu nợ, ghi chú và tài liệu, Nợ còn lại.

Sau đó ấn Cập nhật, Màn hình sẽ quay lại trang Danh sách phiếu công nợ và thông báo" Cập nhật phiếu công nợ thành công"

Nợ còn lại của phiếu nợ khách hàng có thể tự điền nếu ko điền thì mặc định = Nợ phát sinh.

Lưu ý :

  • Nếu admin không sửa ngày phát sinh nợ thì sẽ không cập nhật lại

1.5 Danh sách phiếu thu

Danh sách phiếu thu(Sắp xếp theo ID) bao gồm

  • Checkbox : dùng để xoá nhiều phiếu cùng 1 lúc

  • Mã phiếu

  • Thời gian tạo

  • Thời gian phát sinh

  • Khách hàng

  • SDT

  • Số tiền thu

  • Check box dùng để tích chọn nhiều phiếu nợ để xóa hàng loạt

  • Cảnh báo khi xóa

Admin có thể lọc theo:

  • Khách hàng

  • Lọc theo thời gian : mặc định không chọn để trắng

  • Tìm kiếm theo mã phiếu(Tìm kiếm ID cho phép tìm kiếm like)

1.5.1 Thêm phiếu thu

Để thêm phiếu nợ admin bấm vào button [Thêm phiếu thu].Đầu tiên Admin nhập sđt để tìm kiếm khách hàng, sau đó hệ thống sẽ hiển thị các thông tin của kh đó bao gồm:

  • Tên khách hàng

  • Nợ hiện tại: Số nợ hiện tại của khách hàng

Lưu ý : Admin có thể điền số tiền lớn hơn số nợ còn lại và số nợ còn lại sẽ hiển thị giá trị âm

Các thông tin còn lại:

  • Tổng nợ: Nợ hiện tại - số tiền thanh toán

  • Ngày thanh toán nợ: Lấy thời điểm hiện tại

  • Mã phiếu thu: Có thể nhập nếu không nhập hệ thống tự động tạo mã

  • Tài liệu đính kèm: Có thể thêm tài liệu đính kèm,chỉ nhận ảnh và có thể up nhiều ảnh.

  • Ghi chú: Có thể note ghi chú cho phiếu nợ

  • Người tạo: Tự động lấy theo người tạo phiếu

Bấm Lưu màn hình quay laị trang Danh sách phiếu công nợ và hiển thị thông báo "Tạo phiếu thu thành công".

1.5.2 Chi tiết phiếu thu

Khi ấn vào id từng phiếu sẽ mở ra chi tiết phiếu đó.Admin có thể chỉnh sửa thông tin ngày tạo phiếu, ghi chú và tài liệu.

Sau đó ấn Cập nhật, màn hình sẽ quay lại trang Danh sách phiếu công nợ và thông báo " Cập nhật phiếu công nợ thành công"

1.6 Quản lý danh sách nợ quá hạn

Danh sách nợ quá hạn sẽ hiển thị tất cả khách hàng đang có nợ quá hạn.Nợ quá hạn là các phiếu nợ mà có ngày nợ quá hạn được set và chưa hoàn thành thanh toán.

Điều kiện tìm kiếm:

  • Tìm kiếm theo khách hàng: được phép tìm kiếm theo 1 khách hàng

  • Số ngày quá hạn của khách hàng đó(mặc định không chọn)

Danh sách được sắp xếp theo khách hàng có số ngày quá hạn giảm dần

  • Khách hàng: Tên khách hàng

  • Số điện thoại: Số điện thoại khách hàng

  • Số tiền quá hạn: Số nợ quá hạn của khách hàng(Tổng số tiền nợ còn lại của các phiếu có ngày đến hạn < Ngày hiện tại)

  • Số phiếu quá hạn: Số phiếu nợ đã quá hạn. Khi ấn vào sẽ ra danh sách các phiếu quá hạn. Nhấn vào để xem danh sách phiếu quá hạn .

Số ngày quá hạn: Hiển thị số ngày quá hạn lớn nhất trong số các phiếu nợ quá hạn của khách hàng

Admin có thể thực hiện các chức năng sau đây:

  • Tìm kiếm: Tìm kiếm theo tên và sđt khách hàng(Tìm kiếm kiểu select chọn đúng 1 khách hàng )

  • Nhắc nợ tất cả khách hàng: Khi ấn vào chức năng này hệ thống sẽ tự động gửi thông báo cho tất cả khách hàng đang quá hạn nợ. Nội dung thông báo nằm trong cài đặt cấu hình nhắc nợ.

  • Xuất excel danh sách khách hàng nợ quá hạn theo điều kiện tìm kiếm

Admin cũng có thể chọn 1 vài khách hàng để nhắc nợ bằng cách tích chọn vào từng khách hàng. Nhắc nợ quá hạn sẽ gửi thông báo qua App tới khách hàng đó

2. App mobile cho đại lý:

2.1 Trang chủ app

Tại trang chủ sẽ hiển thị thêm 1 box bao gồm 3 thông tin:

  • Hạn mức: Hạn mức nợ của khách hàng (click dẫn đến trang báo cáo công nợ)

  • Nợ quá hạn: Số nợ vượt quá hạn mà khách hàng phải thanh toán (click dẫn đến trang danh sách nợ quá hạn)

  • Tổng nợ: Tổng số tiền khách hàng đang nợ (click dẫn đến trang báo cáo công nợ)

Lưu ý:

  • Nếu không khai báo hạn mức, sẽ không hiển thị ô hạn mức, chỉ hiển thị 2 ô nợ quá hạn và tổng nợ.

  • Ô này sẽ hiển thị nếu site bật cấu hình hiển thị công nợ trên app và khách hàng đó công trong danh sách khách hàng nợ.

  • Hàng trăm và hàng nghìn sẽ hiển thị đơn vị là "nghìn", hàng triệu hiển thị đơn vị "triệu", hàng tỉ hiển thị đơn vị "tỉ", lấy 3 chữ số sau dấu phẩy.

2.2 Trang tài khoản

Tại tab Tài khoản trên App có thêm menu Báo cáo công nợ.Tại tab này khách hàng sẽ không hiển thị menu Báo cáo công nợ khi site không bật key "Hiển thị công nợ trên app" (tại màn hình cấu hình công nợ)

2.3 Báo cáo công nợ

Khách hàng có thể lọc theo tháng để xem số liệu về công nợ bao gồm

  • Hạn mức nợ: Hạn mức nợ tại thời điểm được lọc

  • Công nợ tháng được lọc:

- Nợ đầu kì: Số tiền nợ đầu kì = số tiền nợ cuối kì từ tháng trước (nợ đầu kì tháng 5 = nợ cuối kì tháng

- Nợ cuối kì: Số tiền nợ cuối kì, cuối = đầu + phát sinh - đã thu

- Nợ phát sinh: Số tiền nợ phát sinh trong quãng thời gian được lọc

- Nợ đã thu: Số tiền đã thanh toán trong quãng thời gian được lọc

  • Danh sách phiếu công nợ: Sắp xếp theo Mã phiếu giảm dần

- Mã phiếu: Mã của phiếu công nợ

- Thời gian phát sinh: Ngày phát sinh phiếu

- Loại: Có 2 loại: Phiếu thu và phiếu nợ

- Số nợ: Số tiền nợ phát sinh của phiếu nợ

- Số thu: Số tiền thanh toán nợ của phiếu thu

- Còn lại:

- Số tiền nợ còn lại của phiếu nợ

2.4 Thông báo cho khách hàng

Thông báo được gửi trong app và gửi thông báo đẩy

Case

Nội dung thông báo

Trang hiển thị

Admin tạo phiếu nợ mới cho khách hàng

Bạn vừa phát sinh {$số_tiền_nợ}đ tiền nợ, số nợ hiện tại là {$tổng_nợ}đ

Báo cáo công nợ

Admin tạo phiếu thu cho khách hàng

Bạn vừa thanh toán {$số_nợ_đã_thu}đ tiền nợ, số nợ hiện tại là {$tổng_nợ}đ

Báo cáo công nợ

Hệ thống gửi thông báo tới các khách hàng quá hạn

Nội dung cài đặt tại cấu hình nhắc nợ

Trang thanh toán

Admin cài đặt hạn mức riêng cho khách hàng về nợ tối đa

Hạn mức công nợ của bạn vừa được thay đổi, hạn mức nợ tối đa hiện tại là {$số_nợ_tối_đa} đ

Báo cáo công nợ

Admin cài đặt hạn mức riêng cho khách hàng về số ngày nợ

Hạn mức công nợ của bạn vừa được thay đổi, số ngày nợ tối đa là {$số_ngày_nợ_tối_đa} ngày

Báo cáo công nợ

Admin cài đặt hạn mức riêng cho khách hàng về nợ tối đa và số ngày nợ.

Hạn mức công nợ của bạn vừa được thay đổi, hạn mức nợ tối đa hiện tại là {$nợ_tối_đa} đ, số ngày nợ tối đa là {$số_ngày_nợ_tối_đa} ngày

Báo cáo công nợ

Admin xoá cài đặt hạn mức riêng cho từng khách hàng

Thông báo về hạn mức nợ tối đa và số ngày nợ tối đa dựa theo cấu hình hạn mức nợ của site

Báo cáo công nợ

2.7 Trang thông tin thanh toán nợ

Khi ấn vào thông báo nhắc thanh toán nợ, màn hình sẽ chuyển sang trang thông tin thanh toán

Tại trang thông tin thanh toán sẽ hiển thị:

  • Số tiền nợ cần phải thanh toán

  • Danh sách mã phiếu nợ quá hạn cần thanh toán

  • Thông tin các hình thức thanh toán bao gồm:

    • site chưa khai báo hình thức thanh toán chuyển khoản thì chỉ hiện thị text : "Vui lòng liên hệ với cửa hàng để thanh toán"

    • site đã khai báo hình thức thanh toán chuyển khoản thì hiển thị như hình phía dưới.

Màn thanh toán nợ mới:

2.8 Nợ quá hạn

Tại trang danh sách nợ quá hạn, sẽ hiển thị các thông tin sau:Danh sách phiếu nợ quá hạn hiển thị theo tăng dần ID phiếu

  • Tổng tiền nợ quá hạn: Tổng của cột Nợ còn lại

  • Mã phiếu: Mã của phiếu nợ

  • Ngày phát sinh: Ngày phát sinh nợ

  • Nợ phát sinh: Số tiền nợ phát sinh

  • Đã thanh toán: Số tiền đã thanh toán cho phiếu nợ

  • Nợ còn lại: Nợ phát sinh - Đã thanh toán

Khi truy cập vào màn hình Dashboard công nợ, bộ lọc lựa chọn mặc định là 7 ngày gần đây

Ngày: Thời gian diễn ra điều chỉnh này(mặc định là thời gian hiện tại và có thể chỉnh sửa)

.

Khi ấn vào ô nợ quá hạn tại trang chủ, màn hình sẽ chuyển sang màn hình Nợ quá hạn.